Mọi người yêu thích một chút gì đó vượt ra ngoài những lề thói thông thường, và chữ rút gọn và từ viết tắt là những công cụ nhỏ bé tuyệt vời giúp giao tiếp truyền thông nhanh hơn và thú vị hơn, đặc biệt là khi cố gắng gõ nhanh trên những điện thoại thông minh trơn trượt. Và với tiếng Anh, bạn không thể không biết đến những điều này!

Đây là 15 từ viết tắt bạn sẽ gặp phải thường xuyên và mọi người nói tiếng Anh nên biết.

Nhưng trước tiên, một số thông tin quan trọng mà bạn nên biết:

Acronym = một từ cấu tạo bởi những chữ đầu của một nhóm từ: A word formed from the first letters of several words.

NATO: North Atlantic Treaty Organization = Tổ chức Liên Phòng Bắc Ðại Tây Dương

Abbreviation = chữ viết tắt của một từ mà tuy viết tắt nhưng phát âm như khi chưa viết tắt. Thí dụ:

Dr. viết tắt từ chữ Doctor

GB is an abbreviation for Great Britain.

Abbreviations được phát âm y như chữ chưa rút ngắn: “Dr.” phát âm là “Doctor”; “Mr.” phát âm là “Mister.” Những chữ viết tắt theo sau bởi một dấu chấm.

Initialism = một nhóm chữ viết gọn đọc như một chữ. Thí dụ:

SCUBA viết gọn lại từ nhóm chữ (Self-Contained Underwater Breathing Apparatus = bình thở dưới nước của thợ lặn)

LASER (tia la-de) phát âm /lấy-zờ/, từ nhóm chữ (Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation = luồng ánh sáng có cường độ mạnh và điều khiển tập trung)

“TV” viết tắt từ Television

“E.T.” viết tắt từ Extraterrestrial (ngoài trái đất)”

Các từ viết tắt có thể phát âm được, vì vậy bạn đọc chúng như thể chúng là một cái tên thông thường và được hình thành bằng cách sử dụng chữ cái đầu tiên của mỗi từ trong một cụm từ (chẳng hạn như NASA – Cơ quan Hàng không và Không gian Quốc gia).

Một thực tế thú vị – mạo từ “the” thường được thêm vào trước các Initailism, như “I’m an interpreter at the UN,” nhưng không được dùng trước các Acronym = một từ cấu tạo bởi những chữ đầu của một nhóm từ: A word formed from the first letters of several words. 

1. RSVP – Please reply – Vui lòng trả lời

Giống như nhiều tiếng Anh, chữ viết tắt này xuất phát nguồn gốc từ tiếng Pháp. RSVP là viết tắt của “Répondez s’il vous plait”. Bạn sẽ thấy yêu cầu này trên lời mời từ đám cưới và các bữa tiệc. Và vâng, xin vui lòng trả lời – theo cách đó, cô dâu hoặc chú rể sẽ biết chính xác có bao nhiêu khách mời để tiện đàng chuẩn bị sắp đặt.

2. ASAP – As soon as possible – Nhanh nhất có thể

“Bạn có thể có được nó trong ASAP?” Đọc email từ ông chủ của bạn. Tùy thuộc vào dự án, điều này có thể hoặc không gây hoảng sợ – nhưng trong mọi trường hợp, bạn không có nhiều thời gian để suy nghĩ!

3. AM / PM – Before midday (morning) and after midday (afternoon) – Trước trưa (buổi sáng) và sau giờ giữa trưa (chiều)

Hãy nhớ rằng, không sử dụng chúng nếu bạn sử dụng thời gian theo kiểu 24 giờ (6 giờ tối giống như 18:00) và cẩn thận để đặt báo thức đúng. Một cái báo thức “7h sáng” khởi hành lúc “7 giờ tối” sẽ rất tệ phải không!

4. LMK – Let me know – Hãy cho tôi biết

Một cách tự nhiên và thông dụng nhất – hoàn hảo cho phần cuối của một văn bản. LMK cho thấy bạn đang mong muốn xác nhận hoặc thông tin thêm.

5. BRB – Be right back – Quay trở lại ngay

Đôi khi khi trong cuộc trò chuyện, điều gì làm phân tâm chúng ta. có thể là chuông cửa, con mèo muốn được thả ra hoặc một cơn ghiền cà phê không thể cưỡng lại được. Đừng căng thẳng quá- chỉ cần để cho bạn của bạn biết rằng bạn sẽ Be right back ngay thôi.

6. DOB – Date of birth  – Ngày sinh

“Ngày sinh của tôi là gì?” Bạn có thể đã tự hỏi lần đầu tiên bạn nhìn thấy điều này là khi nào! Với mỗi dịp đến, bạn có thể ăn mừng sinh nhật của mình với bánh kem và những bữa tiệc hoành tráng chăng.!

7. CC / BCC – Carbon copy/blind carbon copy – Bản sao bản sao bằng than / mù chữ

Một từ viết tắt chuyên về lĩnh vực Email điện tử. 

CC là viết tắt của cụm từ carbon copy nghĩa tiếng Việt là ám chỉ việc tạo ra các bản sao.

Sử dụng tính năng CC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc và những người này có thể xem được danh sách những địa chỉ email cùng nhận được thư này.

BCC là viết tắt của cụm từ blind carbon copy nghĩa tiếng Việt là ám chỉ việc tạo ra các bạn sao tạm.

BCC cũng tương tự như CC nhưng điểm khác là những người được thêm trong BCC không thể xem được những người cũng được nhận email này. Nghĩa là trong phần người nhận chỉ có địa chỉ email của họ.

Flashcard tiếng Anh: https://katchup.vn/flashcard-tieng-anh-capro8

8. TBA / TBC- To be announced/To be confirmed – Được công bố / Được xác nhận

Hãy nhớ bạn bè của bạn có lời mời đám cưới bạn cần phải Trả lời ASAP nhất? Hãy cẩn thận nếu nó nói địa điểm TBA hoặc TBC nhé. Vì nếu như vậy nghĩa là họ chưa có 1 nơi tổ chức chính thức, tức là có bất cứ thông tin gì thì sẽ có thông báo, các bạn đừng sốt ruột nhé.

9. ETA – Estimated time of arrival – Dự kiến ​​thời gian đến

“Gặp bạn vào thứ Ba, ETA 9 PM” Bạn có thể thấy điều này khi ai đó đang đi du lịch nhưng không chắc chắn rằng chuyến bay của họ sẽ quay trở lại lúc mấy giờ.

10. TGIF – Thank God it’s Friday – Cảm ơn Chúa hôm thứ Sáu

Được các công nhân trên toàn thế giới biết đến vào mỗi chiều Thứ Sáu – cuối tuần là ở đây!

11. FOMO – Fear of missing out – Sợ bị bỏ rơi, bỏ lỡ

Những người mắc phải hội chứng FOMO này thường có cảm xúc sợ hãi về việc bản thân sẽ bỏ lỡ một thứ gì đó. Cảm giác này ám ảnh người mắc phải rằng những người xung quanh sẽ đạt được thứ gì đó mà mình không được. Từ đó, hội chứng này thôi thúc người mắc phải phải hành động gì đó tại thời điểm thiếu lý trí, dẫn đến quyết định sai lầm, gây ít nhiều hậu quả.

12. IMO – in my opinion (or IMHO – in my humble opinion) – theo ý kiến ​​của tôi (hoặc IMHO – theo quan điểm khiêm tốn của tôi)

Bạn có một vài ý kiến. Đây là cách bạn thể hiện chúng bằng từ IMO.

13. n / a – not available, not applicable – không có, không áp dụng

Sử dụng điều này khi điền vào biểu mẫu để cho thấy rằng điều này không áp dụng cho bạn.

14. aka – Also known as – Còn được gọi là

Cuối mỗi bài viết, từ “AKA” này sẽ xuất hiện, vì vậy ta có thể hiểu rằng, nó được sử dụng như một bút danh, biệt danh, bí danh, …

Ngoài ra, “AKA” còn là tên riêng của một số tổ chức lớn trên thế giới, một mã số, ngôn ngữ riêng, địa điểm, và thậm chí dã từng có vài bộ phim mang tên “AKA”, kênh truyền hình.

15. DIY – Tự làm

Là một thuật ngữ dùng để mô tả xây dựng, sửa đổi, hoặc sửa chữa một cái gì đó mà không có sự trợ giúp của các chuyên gia. Cụm từ DIY được đưa vào sử dụng phổ biến vào những năm 1950 trong dự án cải thiện nhà mà người dân sử dụng kĩ năng của mình để sửa chữa, tu sửa một cách độc lập.

About The Author

Related Posts