Các cô gái luôn muốn mình trở nên xinh đẹp hơn trong mắt mọi người. Mỹ phẩm, đồ trang điểm là những đồ dùng dường như không thể thiếu trong túi xách, tủ dồ của các cô gái. Trong bài viết này,  xin giói thiệu bộ từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm, đồ trang điểm qua bài viết sau để cùng biết rỏ hơn về những vật dụng trong túi xách của mình nhé!

Trang điểm mặt và dụng cụ:

Foundation: kem nền

Moisturizer: kem dưỡng ẩm

Face mask: mặt nạ

Compact powder: phấn kèm bông đánh phấn

Blusher: má hồng

Concealer: kem che khuyết điểm

Buff: bông đánh phấn

Highlighter: kem highlight

Cleasing milk: sữa tẩy trang

Skin lotion: dung dịch săn da

Water-based: kem nên lây nước làm thành phân chính

Silicone-based: kem nền lấy silicon làm thành phần chính

Liquid foundation: kem nền dạng lỏng

Cream foundation: kem nền dạng kem

Lasting finish: kem nền có độ bám lâu

Powder: Phấn phủ

Loose powder: Phấn dạng bột

Pressed powder: Phấn dạng nén

Luminous powder: Phấn nhũ

Sheer: chất phấn trong, không nặng

Natural finish: Phấn phủ tạo một vẽ ngoài tự nhiên

Bronzer: phấn tối màu đế cắt mặt

Blusher: phấn má hồng

Oil free: không có dầu (thường dùng cho da dầu)

For Sensitive skin: Dành cho da nhạy cảm

For Dry skin: Dành cho da khô

For Normal skin: Dành cho da thường

Clog pore: Mụn cám

Lightweight: Chất kem nền nhẹ và mỏng, không nặng và quá bí da

Hydrating: dưỡng ẩm/làm ẩm

Transfer resistant: không dề bị lau đi

Humidity proof: ngăn cản bóng/ẩm/ướt

Trang  điểm mắt

Eye lid: bâu măt

Eye shadow: phấn mẳt

Eyeliner: kẽ mắt

Liquid eyeliner: kẽ mắt nước

Pencil eyeliner: kẻ mắt chì

Gel eyeliner: hũ gel kẽ mắt, thường phải dùng chổi để kẻ mẳt Waterproof: Chống nước (mắt)

Mascara: chuốt mi

Palette: bảng/khay màu mắt

Eye makeup remover: Nước tẩy trang dành cho mắt

Eye lashes: lông mi

False eye lashes: lông mi giả

Eyebrows: lông mày

Eyebrow pencil: bút kẻ lông mày

Brush: Chổi trang điểm

Eyelash curler: kẹp lông mi

Eyebro brush: chối chải lông mày

Tweezers: nhíp

Lưu ý: các loại mỹ phẩm có thể ở nhiều dạng khác nhau

Powder: dạng phấn

Liquid: dạng lỏng, nước

Gel: dang gieo

Pencil: dạng chì

Trang điểm môi

Lip Balm/ Lip gloss: Son dưỡng môi

Lipstick: son thỏi

Lip gloss: son bóng

Lip liner pencil: Bút kẽ môi

Lip brush: Chối đánh môi

Lip liner: chì viền môi

Dụng cụ làm tóc

Comb: lược nhỏ (lược 1 hàng)

Brush: lược to, tròn

Hair ties/ elastics: Chun buộc tóc

Hair clips: Cặp tóc

Blow dryer/ hair dryer: máy sấy tóc

Curling iron: máy làm xoăn

Hair straightener/flat iron: máy là tóc (làm tóc thắng)

Hair spray: gôm xịt tóc

Hair dyer: thuốc nhuộm tóc

Dụng cụ làm móng tay, chân:

Nail clipper: bấm móng tay, chân

Nail file: dũa móng

Cuticle pusher & trimmer: Dụng cụ làm móng (lấy khóe)

Cuticle scissors: kéo nhỏ

Nail polish: sơn móng tay

Xem thêm Từ vựng tiếng Anh tại katchup

Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề tại đây

Cách học từ vựng tiếng Anh thông dụng: https://katchup.vn/cach-hoc-tu-vung-tieng-anh-thong-dung-a1021

Ý NGHĨA MỘT SÓ TỪ VỰNG KHÁC

Noncomodogenic: sản phẩm được cho là không gây bít các lồ chân lông trên da nên không gây mụn.

Oil-free: sản phấm không chứa dầu, dầu thực vật, khoáng chất hoặc chất lanolin, không làm bít chân lông và làm da khó chịu, nhất là đối với da dầu. Khi dùng không tạo nên cảm giác nhờn và bóng dầu.

Water proof: có nghĩa là sau khi sử dụng trên da sẽ không dễ bị trôi do nước. Ví dụ, nếu là kem chống nẳng, khi xuống nước sẽ không bị trôi. Nếu là son thì sẽ không bị trôi hoặc phai màu khi uống nước, khi ăn hoặc khi ra mồ hôi.

Dermatologically tested: sản phấm đã được kiếm nghiệm dưới sự giám sát của bác sĩ, chuyên gia da liễu. Với các sản phẩm có ghi chú này, bạn có thế yên tâm vì nó thích hợp cho cả da nhạy cảm và da trẻ em.

Hypoallergenic: sản phấm ít gây kích ứng da.

Sérum: tinh dâu, được sử dụng nhiêu trong dung dịch làm đẹp da nông độ cao.

Aroma oil: dầu chiết xuất từ rề, lá, hoa, cành, của thực vật có tác dụng làm đẹp da và mùi hưong đặc thù. Nên ngoài việc sử dụng cho mỹ phấm còn sử dụng cho massage và dung dịch để pha tắm.

Matte: được sử dụng khi miêu tã son môi, màu bóng mắt, phấn phủ, phấn nền và phấn má. Nó trông cơ bản là phẩng, đồng màu và không có một chút nước bóng nào. Những thỏi son Matte có xu hướng là khô nhanh hơn nhưng cũng giữ màu lâu hơn. Các loại phấn phủ Matte tốt cho da dầu, nước da luôn bóng do có dầu trên da mặt tiết ra.

Shimmer: trái ngược với Matte. Nó tạo độ sáng và lấp lánh bởi vì các loại mỹ phấm Shimmer một thành phần nhỏ chất óng ánh nhiều màu. Làn da tối rất hợp với loại mỹ phẩm có thành phần này.

Luminous: thưởng là miêu tã một loại phấn nền có phăn ứng với ánh sáng, nhờ dó nó giúp tạo cho khuôn mặt vẻ rực rỡ nhưng rất tinh tế. Nếu bạn có làn da dầu và làn da có khuyết điếm thì bạn nên chọn loại Matte Sheer: mãnh hơn và trong suốt hơn. Nó có thể giúp làn da có tuổi trông sáng hơn và làm mờ nếp nhăn.

Trên đây là toàn bộ từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm, trang điểm. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp một lượng từ vựng hữu ích giúp bạn am hiểu rõ hơn về mỹ phẩm, trang điểm và làm đẹp.